Phân tích lợi ích – chi phí cho giải pháp hạ tầng xanh nhằm giảm thiểu rủi ro ngập lụt ở Thành phố Cần Thơ

Các tác giả

  • Nguyễn Hoàng Diễm My Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế
  • Trần Hữu Tuấn Trường Du lịch, Đại học Huế
  • Valeria M. Toledo-Gallegos Bộ môn Quản lý Môi trường & Đất đai, Khoa Khoa học Xã hội, Kinh tế và Địa lý (SEGS), Viện James Hutton, Scotland, Vương quốc Anh
  • Tobias Börger Khoa Kinh doanh và Kinh tế, Trường Kinh tế và Luật Berlin, Berlin, Đức
  • Đinh Diệp Anh Tuấn Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hậu, Trường Đại học Cần Thơ

Từ khóa:

Cơ sở hạ tầng xanh, giảm ngập, chi phí-lợi ích, thí nghiệm lựa chọn

Tóm tắt

Nghiên cứu này nhằm đánh giá lợi ích và chi phí của giải pháp cơ sở hạ tầng xanh nhằm giảm ngập tại Thành phố Cần Thơ. Phương pháp thí nghiệm lựa chọn được áp dụng để nhận diện các lợi ích sinh thái và cả phương diện phi tiện ích gắn với cơ sở hạ tầng xanh. Kết quả khảo sát cho thấy người dân sẵn lòng chi trả cho các cải thiện sinh thái gắn với cơ sở hạ tầng xanh, với thuộc tính về kiểm soát giảm ngập được đánh giá cao nhất. Kết quả phân tích lợi ích-chi phí cho thấy các lợi ích của cơ sở hạ tầng xanh tại Cần Thơ mang lại là cao hơn đáng kể so với chi phí. Kết quả của nghiên cứu đóng góp thông tin quan trọng cho việc ra các quyết định cải thiện không gian xanh, quy hoạch đô thị và cung cấp cơ sở hạ tầng xanh nhằm tối đa hóa phúc lợi của cư dân đô thị và tối thiểu hóa các mức ngập tại đô thị, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu.

Tài liệu tham khảo

Ando, A. W., Cadavid, C. L., Netusil, N. R. & Parthum, B. (2020), ‘Willingness-to-volunteer and stability of preferences between cities: Estimating the benefits of stormwater management’, Journal of Environmental Economics and Management, 99, 102274. DOI: 10.1016/j.jeem.2019.102274.

Bộ Xây dựng (2021), Thông tư số 14-2021-TT-BXD, hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng, ban hành ngày 8 tháng 9 năm 2021.

Brent, D. A., Gangadharan, L., Lassiter, A., Leroux, A. & Raschky, P. A. (2017), ‘Valuing environmental services provided by local stormwater management’, Water Resources Research, 53(6), 4907-4921.

Chan, F. K. S., Griffiths, J. A., Higgitt, D., Xu, S., Zhu, F., Tang, Y. T., & Thorne, C. R. (2018), ‘Sponge City in China—a breakthrough of planning and flood risk management in the urban context’, Land Use Policy, 76, 772-778.

Collins, R., Schaafsma, M. & Hudson, M. D. (2017), ‘The value of green walls to urban biodiversity’, Land Use Policy, 64, 114-123.

Deely, J. & Hynes, S. (2020), ‘Blue-green or grey, how much is the public willing to pay?’, Landscape and Urban Planning, 203, 103909. DOI: 10.1016/j.landurbplan.2020.103909.

Ghofrani, Z., Sposito, V., & Faggian, R. (2017), ‘A comprehensive review of blue-green infrastructure concepts’, International Journal of Environment and Sustainability, 6(1), 15-36.

Hội đồng Nhân dân Thành phố Cần Thơ (2019), Nghị Quyết 12/2019/NQ-HĐND, về việc thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn thành phố Cần Thơ, ban hành ngày 27 tháng 12 năm 2019.

Johnson, R. & Orme, B. (2003), Getting the most from CBC, Sawtooth Software Research Paper Series, retrieved on March 10th, 2023, from <https://sawtoothsoftware.com/resources/technical-papers/getting-the-most-from-cbc>.

Hess, S. & Palma, D. (2021), Apollo version 0.2.4, user manual, retrieved on March 10th, 2023, from <http://www.apollochoicemodelling.com/manual.html>.

Huong, H. T. L., & Pathirana, A. (2013), ‘Urbanization and climate change impacts on future urban flooding in Can Tho city, Vietnam’, Hydrology and Earth System Sciences, 17(1), 379-394.

Khai, H. V. & Yabe, M. (2014), ‘Choice modeling: assessing the non-market environmental values of the biodiversity conservation of swamp forest in Vietnam’, International Journal of Energy and Environmental Engineering, 5, 1-8.

Lafortezza, R., Chen, J., van den Bosch, C. K. & Randrup, T. B. (2018), ‘Nature-based solutions for resilient landscapes and cities’, Environmental Research, 165, 431–441.

Lancaster, K. J. (1966), ‘A new approach to consumer theory’, Journal of Political Economy, 74(2), 132-157.

Liu, Z., Hanley, N. & Campbell, D. (2020), ‘Linking urban air pollution with residents’ willingness to pay for greenspace: A choice experiment study in Beijing’, Journal of Environmental Economics and Management, 104, 102383. DOI: 10.1016/j.jeem.2020.102383.

Lyytimäki, J. & Sipilä, M. (2009), ‘Hopping on one leg–The challenge of ecosystem disservices for urban green management’, Urban Forestry & Urban Greening, 8(4), 309-315.

McFadden, D. (1973), ‘Conditional logit analysis of qualitative choice behavior’, in Zarembka, P. (ed.), Frontiers in Econometrics, Academic Press, 105-142.

Meyerhoff, J., Klefoth, T. & Arlinghaus, R. (2019), ‘The value artificial lake ecosystems provide to recreational anglers: Implications for management of biodiversity and outdoor recreation’, Journal of Environmental Management, 252, 109580. DOI: 10.1016/j.jenvman.2019.109580.

Millenium Ecosystems Assessment (2005), Ecosystems and human well-being: Synthesis, Island Press Washington, DC.

Oanh, P. T., Tamura, M., Kumano, N. & Nguyen, Q. V. (2020), ‘Cost-benefit analysis of mixing gray and green infrastructures to adapt to sea level rise in the Vietnamese Mekong River Delta’, Sustainability, 12(24), 10356. DOI: 10.3390/su122410356.

Ruangpan, L., Vojinovic, Z., Sabatino, S.D., Leo, L.S., Capobianco, V., Oen, A.M., & Lopez-Gunn, E. (2020), ‘Nature-based solutions for hydro-meteorological risk reduction: a state-of-the-art review of the research area’, Natural Hazards and Earth System Sciences, 20(1), 243-270.

Takagi, H., Ty, T.V. & Thao, N.D. (2014), ‘Investigation on Floods in Can Tho City: Influence of Ocean Tides and Sea Level Rise for the Mekong Delta’s Largest City’, in Thao, N.D. Takagi, H., Esteban, M. (eds.), Coastal Disasters and Climate Change in Vietnam: Engineering and Planning Perspectives, Elsevier Inc, 257-272.

Takagi, H., Thao, N.D. & Anh, L.T. (2016), ‘Sea-level rise and land subsidence: impacts on flood projections for the Mekong Delta’s largest city’, Sustainability, 8(9), 959. DOI: https://doi.org/10.3390/su8090959.

Toledo-Gallegos, V. M., My, N. H. D., Tuan, T. H., & Börger, T. (2022), ‘Valuing ecosystem services and disservices of blue/green infrastructure. Evidence from a choice experiment in Vietnam’, Economic Analysis and Policy, 75, 114-128. DOI: 10.1016/j.eap.2022.04.015.

Tổng cục Thống kê (2020), Kết quả toàn bộ tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2023, từ <https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2020/11/ket-qua-toan-bo-tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-nam-2019/>.

Train, K. E. (2009), ‘Logit’, in: Discrete Choice Model with Simulation, Cambridge University Press, USA, 34-74.

Tuan, T. H. & Tinh, B. D. (2014), ‘Cost–benefit analysis of mangrove restoration in Thi Nai Lagoon, Quy Nhon City, Vietnam’, Working Paper Series 4:2013, IIED, Asian Cities Climate Resilience.

Uỷ ban Nhân dân Thành phố Cần Thơ (2019), Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND, quy định bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ, ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019.

Tải xuống

Đã Xuất bản

24-07-2023

Cách trích dẫn

Nguyễn Hoàng Diễm, M., Trần Hữu, T., Toledo-Gallegos, V. M., Börger, T., & Đinh Diệp Anh, T. (2023). Phân tích lợi ích – chi phí cho giải pháp hạ tầng xanh nhằm giảm thiểu rủi ro ngập lụt ở Thành phố Cần Thơ. Tạp Chí Kinh Tế Và Phát triển, (313), 80–90. Truy vấn từ http://js.ktpt.edu.vn/index.php/jed/article/view/1198