Gánh nặng thuế, tham nhũng và dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: Bằng chứng thực nghiệm tại các quốc gia ASEAN

Các tác giả

  • Hồ Thị Lam Trường Đại học Tài chính - Marketing
  • Nguyễn Đặng Thùy Linh Cục Thuế Tỉnh Long An

Từ khóa:

ASEAN, tham nhũng, dòng vốn FDI, PMG, gánh nặng thuế

Tóm tắt

Nghiên cứu này nhằm đánh giá tác động của gánh nặng thuế và tham nhũng đến việc thu hút dòng vốn FDI của 6 quốc gia thuộc ASEAN giai đoạn 2002-2022 bằng ước lượng PMG và kiểm định nhân quả Granger. Kết quả cho thấy gánh nặng thuế làm giảm dòng vốn vào FDI ở các quốc gia ASEAN. Một phát hiện thú vị của chúng tôi là kiểm soát tham nhũng tác động phi tuyến hình chữ “U” đến dòng vốn FDI, có nghĩa, trong ngắn hạn kiểm soát tham nhũng làm giảm dòng vốn vào FDI dưới tác động kiểm soát các hoạt động bôi trơn theo giả thuyết “bôi trơn bánh xe” (Méon & Weill, 2010; Kato & Sato, 2015), song lại là nhân tố cải thiện việc thu hút FDI trong dài hạn do nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong sử dụng vốn. Ngoài ra, chúng tôi thấy được tác động nhân quả một chiều từ gánh nặng thuế đến thu hút FDI và tác động nhân quả hai chiều giữa chỉ số nhận thức tham nhũng với dòng vốn FDI trong dài hạn.

Tài liệu tham khảo

Anwar, Amar, and Ichiro Iwasaki. 2021. Institutions and FDI from BRICS countries: A meta-analytic review. Empirical Economics 4: 1–52.

Asiedu, Elisabeth. 2006. Foreign direct investment in Africa: The role of natural resources, market size, government policy, institutions and political stability. World Economy 29: 63–77

Bailey, N. (2018). Exploring the relationship between institutional factors and FDI attractiveness: A meta-analytic review. International Business Review, 27(1), 139-148.

Bayar, Y., Odabas, H., Sasmaz, M. U., & Ozturk, O. F. (2018). Corruption and shadow economy in transition economies of European Union countries: a panel cointegration and causality analysis. Economic research-Ekonomska istraživanja, 31(1), 1940-1952.

Buchanan, Bonnie, Quan Le, and Meenakshi Rishi. 2012. Foreign direct investment and institutional quality: Some empirical evidence. International Review of Financial Analysis 21: 81–89.

Çanakcı, M. (2021). EFI và CPI tác động như thế nào đến dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các thị trường mới nổi được chọn? Tạp chí Hợp tác và Phát triển Kinh tế, 42 (2).

Castro, C & Nunes, P, (2013). Does corruption inhibit foreign direct investment? Política. Revista de Ciencia Política, 51(1), 61-83.

Cung, N. H., & Nhung, N. T. H. (2020). Impact of economic freedom and Corruption Perceptions Index (CPI) on Foreign Direct Investment (FDI) in Vietnam. European Scientific Journal, 16(10), 25-37.

Đặng Văn Cường (2018). Tác động của gánh nặng thuế và tham nhũng đến FDI tại các nước ASEAN. Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, Vol. 142-143, 47-58.

De Castro, P. G., Fernandes, E. A., & Campos, A. C. (2013). The determinants of foreign direct investment in Brazil and Mexico: an empirical analysis. Procedia Economics and Finance, 5, 231-240.

Devereux, M. P., & Freeman, H. (1995). The impact of tax on foreign direct investment: empirical evidence and the implications for tax integration schemes. International tax and public finance, 2, 85-106.

Feld, LP, & Heckemeyer, JH (2011). FDI và thuế: Một nghiên cứu tổng hợp. Tạp chí điều tra kinh tế, 25 (2), 233-272.

Hasan, M., Rahman, M. N., & Iqbal, B. A. (2017). Corruption and FDI inflows: evidence from India and China. Mediterranean Journal of Social Sciences, 8(4), S1

Zhang, H., & Kim, H. (2022). Institutional quality and FDI location: A threshold model. Economic modelling, 114, 105942.

Houston, D. A. (2007). Can corruption ever improve and economy. Cato J., 27, 325.

Hor, C. (2016). Analysis of the impact of determinant factors on foreign direct investment in Cambodia: The ARDL bounds testing approach. Journal of Administrative and Business Studies, 2(4), 177-188.

Huyền, N. T. T. (2019). Tác động của chất lượng thể chế đến FDI của Hàn Quốc vào khu vực ASEAN. Tạp chí nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á, Vol.30(10), 65 - 84

Huỳnh Công Minh và Nguyễn Tấn Lợi (2017). Đầu tư trực tiếp nước ngoài và chất lượng thể chế: Bằng chứng thực nghiệm từ các nước châu Á. Tạp chí Phát triển Kinh tế, 28(11), 54-72. Vol. 114.

Hồng, NX (2019). Các yếu tố ảnh hưởng đến dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các nước Asean.

Kripfganz, S. & Schneider, D.C. (2018), ‘ardl: Estimating autoregressive distributed lag and equilibrium correction models’, In Proceedings of the 2018 London Stata Conference, retrieved on 30 June 2021, from: <http://repec.org/usug2018/uk18_Kripfganz.pdf>.

Lodhi, RN, Siddiqui, MA, & Habiba, U. (2013). Điều tra thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Pakistan: cách tiếp cận ARDL. Tạp chí Khoa học Ứng dụng Thế giới, 22 (9), 1318-1325.

Nguyễn Thị Kim Chi & Lê Trung Đạo (2021). Mối quan hệ nhân quả giữa thuế và đầu tư trực tiếp nước ngoài: Nghiên cứu thực nghiệm tại các quốc gia đang phát triển. Tạp chí nghiên cứu Tài chính – Marketing, Vol.64, 15-25.

Nguyễn Văn Thuận và cộng sự (2021). Tác động của chính sách thuế đến đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các quốc gia ASEAN. Tạp chí nghiên cứu Tài chính – Marketing, Vol.61, 31-47.

NGUYEN, C. H. (2021). Labor force and foreign direct investment: Empirical evidence from Vietnam. The Journal of Asian Finance, Economics and Business, 8(1), 103-112.

Ofori, D., Ato-Mensah, S., & Jinsheng, Z. (2015). Corruption, Foreign Direct Investment, and Growth in Ghana: An Empirical Analysis. European Journal of Business and Management, 7(23), 1-10.

Pedroni, P. (2004), ‘Panel cointegration: Asymptotic and finite sample properties of pooled time series tests with an application to the PPP hypothesis’, Econometric Theory, 20(3), 597–625.

Pesaran, M.H. & Smith, R. (1995), ‘Estimating long-run relationships from dynamic heterogeneous panels’, Journal of Econometrics, 68(1), 79–113.

Pesaran, M.H. (2021), ‘General diagnostic tests for cross-sectional dependence in panels’, Empirical Economics, 60(1), 13–50.

Pesaran, M.H., Shin, Y. & Smith, R.P. (1999), ‘Pooled mean group estimation of dynamic heterogeneous panels’, Journal of the American Statistical Association, 94(446), 621-634.

Pla Gutierrez, K. (2015). The effect of corruption on FDI in Argentina: Has corruption acted as a negative determinant discouraging FDI?

Qureshi, F., Qureshi, S., Vo, X. V., & Junejo, I. (2021). Revisiting the nexus among foreign direct investment, corruption and growth in developing and developed markets. Borsa Istanbul Review, 21(1), 80-91.

Robertson, C. J., & Watson, A. (2004). Corruption and change: The impact of foreign direct investment. Strategic management journal, 25(4), 385-39.

Swaleheen, Mushfiq us; Stansel, Dean. (2007). Economic freedom, corruption, and growth. Cato J., 27, 343.

Tran, N. K., & Nguyen, T. T. H. (2013). Determinants of Korean Outward Foreign Direct Investment in Southeast Asia Countries, 1991–2008. Sogang IIAS Research Series on International Affairs, 13, 177–208.

Võ Văn Dứt & Nguyễn Thị Phương Nga (2015). Ảnh hưởng của tham nhũng đến dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các quốc gia châu Á. Tạp chí Khoa học Trường ĐH Mở TP.HCM, 10(3), 162-172.

Tải xuống

Đã Xuất bản

23-10-2024

Cách trích dẫn

Hồ Thị, L., & Nguyễn Đặng Thùy, L. (2024). Gánh nặng thuế, tham nhũng và dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: Bằng chứng thực nghiệm tại các quốc gia ASEAN. Tạp Chí Kinh Tế Và Phát triển, (328), 42–51. Truy vấn từ http://js.ktpt.edu.vn/index.php/jed/article/view/1549