Tác động của quản trị lợi nhuận đến tỷ suất sinh lời trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Các tác giả

  • Trung Lê Hải Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng
  • Lê Thị Thu Hà Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng
  • Bùi Thị Thủy Tạp chí Kinh tế, Luật và Ngân hàng, Học viện Ngân hàng

Từ khóa:

Quản trị lợi nhuận, Tỷ lệ sinh lời, Thị trường chứng khoán

Tóm tắt

Nghiên cứu này đánh giá tác động của quản trị lợi nhuận tới tỷ suất sinh lời của 202 cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2013-2022. Kết quả hồi quy dữ liệu dạng bảng cho thấy mức độ quản trị lợi nhuận của các doanh nghiệp có tác động ngược chiều tới tỷ suất sinh lời của cổ phiếu trong năm tiếp theo. Kết quả mô hình mở rộng cho thấy tác động này là chỉ có ý nghĩa thống kê khi các doanh nghiệp thực hiện quản trị lợi nhuận theo chiều hướng tăng lợi nhuận. Điều này thể hiện mức độ hiệu quả thấp của thị trường chứng khoán Việt Nam với mức độ minh bạch thông tin thấp, cùng với tỷ lệ lớn các nhà đầu tư cá nhân trên thị trường khiến các nhà đầu tư phản ứng quá mức với các thông tin về lợi nhuận. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đưa ra một số khuyến nghị chính sách đối với thị trường chứng khoán.

Tài liệu tham khảo

Akerlof, G. A. (1978), ‘The market for “lemons”: Quality uncertainty and the market mechanism’, In Uncertainty in economics, 235-251, Elsevier.

Ali, A., & Bansal, M. (2021), ‘Impact of upward and downward earnings management on stock returns’, South Asian Journal of Business Studies, 12(2), 202-219.

Ball, R., & Brown, P. (1968), ‘An Empirical Evaluation of Accounting Income Numbers’, Journal of Accounting Research, 6(2), 159-178. DOI: 10.2307/2490232.

Berggrun, L., Cardona, E., & Lizarzaburu, E. (2020), ‘Firm profitability and expected stock returns: Evidence from Latin America’, Research in International Business and Finance, 51, 101119. DOI: 10.1016/j.ribaf.2019.101119.

Chen, N. Y., & Liu, C. C. (2021), ‘Share repurchases and market signaling: Evidence from earnings management’, International Review of Finance, 21(4), 1203-1224.

Cho, S., & Chung, C. (2022), ‘Board characteristics and earnings management: Evidence from the Vietnamese market’, Journal of Risk and Financial Management, 15(9), 395. DOI: https://doi.org/10.3390/jrfm15090395.

Dechow, P. M., Sloan, R. G., & Sweeney, A. P. (1995), ‘Detecting earnings management’, Accounting Review, 70, 193-225.

Dong Loc, T., Lanjouw, G., & Lensink, R. (2010), ‘Stock-market efficiency in thin-trading markets: the case of the Vietnamese stock market’, Applied Economics, 42(27), 3519-3532.

Đường Nguyễn Hưng (2017), ‘Ảnh hưởng của quản trị lợi nhuận đến tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu-trường hợp các công ty niêm yết thuộc ngành chế biến lương thực thực phẩm’, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, 240(2), 123-131.

Fama, E. F. (1970), ‘Efficient market hypothesis: A review of theory and empirical work’, The Journal of Finance, 25(2), 28-30.

Fama, E. F., & French, K. R. (1992), ‘The cross‐section of expected stock returns’, The Journal of Finance, 47(2), 427-465.

Healy, P. M., & Wahlen, J. M. (1999), ‘A review of the earnings management literature and its implications for standard setting’, Accounting Horizons, 13(4), 365-383.

Hutton, A. P., Marcus, A. J., & Tehranian, H. (2009), ‘Opaque financial reports, R2, and crash risk’, Journal of Financial Economics, 94(1), 67-86.

Jensen, M. C., & Meckling, W. H. (1976), ‘Managerial Behavior, Agency Cost and Ownership Structure’, Journal of Financial Economics, 3, 305-360.

Jeong, K. H., & Choi, S. U. (2019), ‘Does real activities management influence earnings quality and stock returns in emerging markets? Evidence from Korea’, Emerging Markets Finance and Trade, 55(12), 2834-2850.

Jones, J. J. (1991), ‘Earnings management during import relief investigations’, Journal of Accounting Research, 29(2), 193-228.

Kasznik, R., & McNichols, M. F. (2002), ‘Does meeting earnings expectations matter? Evidence from analyst forecast revisions and share prices’, Journal of Accounting Research, 40(3), 727-759.

Kim, J. B., & Zhang, L. (2014), ‘Financial reporting opacity and expected crash risk: Evidence from implied volatility smirks’, Contemporary Accounting Research, 31(3), 851-875.

Kothari, S. P., Leone, A. J., & Wasley, C. E. (2005), ‘Performance matched discretionary accrual measures’, Journal of Accounting and Economics, 39(1), 163-197.

Le, H. T. (2020), ‘The Impact of Auditor Specialization and Banks’ Listing Status on Earnings Management in Vietnamese Commercial Banks’, Asian Journal of Law and Economics, 11(1). DOI: 10.1515/ajle-2019-0032.

Le, H. T. T., Tran, H. G., & Vo, X. V. (2021), ‘Audit quality, accruals quality and the cost of equity in an emerging market: Evidence from Vietnam’, International Review of Financial Analysis, 77(C), 101798. DOI: 10.1016/j.irfa.2021.101798.

Loureiro, G., & Silva, S. (2022), ‘Earnings management and stock price crashes post US cross-delistings’, International Review of Financial Analysis, 82, 102215. DOI: https://doi.org/10.1016/j.irfa.2022.102215.

Nguyen, H. A., Lien Le, Q., & Anh Vu, T. K. (2021), ‘Ownership structure and earnings management: Empirical evidence from Vietnam’, Cogent Business & Management, 8(1), 1908006-190. DOI: 10.1080/23311975.2021.1908006.

Nguyen, N. T., Iqbal, A., & Shiwakoti, R. K. (2022), ‘The context of earnings management and its ability to predict future stock returns’, Review of Quantitative Finance and Accounting, 59(1), 123-169.

Nguyen, Q., Kim, M. H., & Ali, S. (2024), ‘Corporate governance and earnings management: Evidence from Vietnamese listed firms’, International Review of Economics & Finance, 89, 775-801.

Nguyễn, T. H., Đặng, P. N., Đặng, T. V. Đ., & Nguyễn, T. H. (2023), ‘Mối quan hệ giữa cảm xúc nhà đầu tư và biến động của thị trường chứng khoán Việt Nam’, Tạp chí nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á, 34(6), 04-20.

Richardson, G., Obaydin, I., & Liu, C. (2022), ‘The effect of accounting fraud on future stock price crash risk’, Economic Modelling, 117, 106072. DOI: 10.1016/j.econmod.2022.106072.

Sayari, S., Mraihi, F., Finet, A., & Omri, A. (2013), ‘The impact of earnings management on stock returns: The case of Tunisian firms’, Global Journal of Management and Business Research Finance, 13(10), 51-65.

Sloan, R. G. (1996), ‘Do stock prices fully reflect information in accruals and cash flows about future earnings?’, The Accounting Review, 71(3), 289-315.

Subramanyam, K. (1996), ‘The pricing of discretionary accruals’, Journal of Accounting and Economics, 22(1-3), 249-281.

Tan, S. D., & Taş, O. (2019), ‘Investor attention and stock returns: Evidence from Borsa Istanbul’, Borsa Istanbul Review, 19(2), 106-116.

Vo, X. V., & Phan, D. B. A. (2017), ‘Further evidence on the herd behavior in Vietnam stock market’, Journal of Behavioral and Experimental Finance, 13, 33-41.

Vo, X. V., & Truong, Q. B. (2018), ‘Does momentum work? Evidence from Vietnam stock market’ Journal of Behavioral and Experimental Finance, 17, 10-15.

Wu, S.-W., Lin, F., & Fang, W. (2012), ‘Earnings management and investor’s stock return’, Emerging Markets Finance and Trade, 48(sup3), 129-140.

Tải xuống

Đã Xuất bản

29-03-2024

Cách trích dẫn

Lê Hải, T., Lê Thị Thu, H., & Bùi Thị, T. (2024). Tác động của quản trị lợi nhuận đến tỷ suất sinh lời trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp Chí Kinh Tế Và Phát triển, (321(2), 12–21. Truy vấn từ http://js.ktpt.edu.vn/index.php/jed/article/view/1715

Các bài báo được đọc nhiều nhất của cùng tác giả